Thông báo kết quả xét tuyển viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo thị xã Ba Đồn, năm 2019Thông báo xét tuyển công chức Chỉ huy trưởng quân sự xã Quảng Thủy, thị xã Ba Đồn năm 2019Công văn chủ động ứng phó với Áp thấp nhiệt đới trên biển đôngCông điện khẩn về phòng chống cơn bão số 4Quyết định về việc ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã, thị xã Ba Đồn năm 2018Thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sảnThông báo thời gian, địa điểm kiểm tra sát hạch xét tuyển viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo thị xã Ba Đồn năm 2018Kế hoạch Tổ chức các hoạt động mừng Đảng, mừng Xuân đón Tết Nguyên đán Mậu Tuất năm 2018Công văn V/v tăng cường thực hiện Nghị định số 36/2009/NĐ-CP về quản lý, sử dụng pháoCông văn về việc đôn đốc, rà soát, đánh giá kết quả xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luậtKế hoạch Thực hiện Chỉ thị số 14-CT/TW, ngày 19/7/2017 của Ban Bí thư Trương ương Đảng và Chỉ thị số 13-CT/TU ngày 28/02/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người có công với cách mạngCông văn v/v khẩn trương chấm dứt hoạt động của một số bến bãi tập kết cát lòng sông tự phát dọc sông GianhChỉ thị về việc thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2017 - 2018Quyết định về việc phê duyệt Thiết kế Bản vẽ thi công và dự toán xây dựng Công trình Hạ tầng kỹ thuật tạo quỹ đất khu dân cư phía Nam đường Hùng Vương, thị xã Ba Đồn.Quyết định về việc giao Chủ đầu tư dự án Nâng cấp hệ thống đê, kè bảo vệ bờ sông và trồng rừng ngập mặn để ứng phó với biến đổi khí hậu các xã bãi ngang, cồn bãi thuộc thị xã Ba Đồn.Báo cáo danh mục dự án kêu gọi thu hút đầu tư trên địa bàn thị xã Ba Đồn giai đoạn 2016 - 2020Quyết định về việc ấn định và công bố số đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử, số đại biểu HĐND thị xã Ba Đồn được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử, nhiệm kỳ 2016 - 2021Hội nghị toàn quốc quán triệt, triển khai Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 35 của Bộ Chính trị và Luật Tiếp công dân
ĐẤU THẦU - MUA SẮM CÔNG
Vui lòng chọn mẫu hiển thị

Bình chọn

Theo bạn thông tin nội dung website thế nào ?

Phong phú đa dạng
Dễ sử dụng
Hữu ích

230 người đã tham gia bình chọn

Thống kê truy cập

Số lượng và lượt người truy cập

  • Online 12

  • Hôm nay 976

  • Tổng 2.962.959

  

Triển khai chính sách hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19

Font size : A- A A+

Căn cứ Quyết định số 2502/QĐ-UBND ngày 06/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc Quy định chính sách hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; Công văn số 1071/SLĐTBXH ngày 09/8/2021 của Sở Lao động – TBXH về việc hướng dẫn triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ đối với người lao động, người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.Để triển khai có hiệu quả công tác hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn, Ủy ban nhân dân thị xã yêu cầu các phòng ban, đơn vị liên quan, UBND các xã, phường triển khai thực hiện các nội dung sau:

 

I. Về Đối tượng, điều kiện và trình tự thủ tục thực hiện:
- Căn cứ pháp lý: khoản 12, mục II, Nghị quyết số 68/NQ-CP và Quyết định 2502/QĐ-UBND ngày 06/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Bình.
1. Đối tượng, điều kiện:
1.1. Đối tượng: Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do).
1.2. Điều kiện:
a) Đang cư trú hợp pháp (thường trú và tạm trú) và làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
b) Từ 15 tuổi trở lên
c) Bị mất việc làm, không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng thấp hơn 1,5 triệu (khu vực nông thôn), 2 triệu (khu vực thành thị) và gặp khó khăn trong cuộc sống
d) Có thời gian làm việc từ 30 ngày liên tục trở lên (tính đến thời điểm hỗ trợ) và có thu nhập chính từ công việc này
e) Nghỉ việc, ngừng việc từ 14 ngày liên tục trở lên (trong khoảng 01/5/2021-31/12/2021) theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch covid-19.
f) Lao động trong các ngành nghề:
- Thu gom phế liệu, bốc vác ở bến tàu, bến xe;
- Lái xe mô tô 02 bánh chở khách (xe ôm), lái xe và nhân viên phục vụ trên xe ô tô chở khách, lái xe điện 04 bánh chở khách du lịch;
- Bán lẻ vé xổ số kiến thiết lưu động (không bao gồm đại lý);
- Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định;
- Lao động trong các cơ sở giữ trẻ tại nhà;
- Lao động tự làm hoặc làm việc trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống (bao gồm tiệc cưới lưu động); cơ sở lưu trú du lịch; các đơn vị khai thác các sản phẩm du lịch, khu, điểm tham quan du lịch (bao gồm nhân viên khuân vác, đầu bếp, người phục vụ, chụp ảnh, bán hàng lưu niệm, lái thuyền và nhân viên phục vụ thuyền vận tải chở khách du lịch); chăm sóc sức khỏe (massage, xoa bóp y học, châm cứu), lĩnh vực làm đẹp (cắt tóc, gội đầu, tiệm nail); lĩnh vực dịch vụ (karaoke, spa, quán internet, điểm kinh doanh trò chơi điện tử, quán bar, vũ trường, rạp chiếu phim, phòng trà, quán cafe, phòng tập gym, yoga, zumba, khu vui chơi, thể dục thể thao).
2. Mức hỗ trợ một lần: 1.500.000đ/người
3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục:
- Hồ sơ:
+ Đơn đề nghị (phụ lục 01)
+ Giấy xác nhận về tình trạng việc làm của đối tượng đề nghị hưởng chính sách của Chính quyền cấp xã nơi tạm trú hoặc cơ quan, đơn vị nơi người lao động làm việc
Lưu ý:
+ Trường hợp người lao động có thường trú hoặc tạm trú tại một địa phương và cũng làm việc trên địa phương đó thì hồ sơ đề nghị tại địa phương chỉ cần Đơn đề nghị có xác nhận của UBND cấp xã (đối với người lao động làm việc tự do không có người sử dụng lao động) hoặc cơ quan, đơn vị (làm việc cho người sử dụng lao động) nơi người lao động làm việc;
+ Trường hợp người lao động làm việc tại địa phương khác (không phải tại nơi đang thường trú hoặc tạm trú) thì hồ sơ gồm: Đơn đề nghị có xác nhận của UBND cấp xã (nơi đang thường trú hoặc tạm trú); Giấy xác nhận ở địa phương khác về tình trạng việc làm của đối tượng, có đầy đủ thông tin cơ bản (họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, số CMND/thẻ CCCD, nơi thường trú, nơi tạm trú), công việc mà đối tượng đang làm, thời gian làm công việc đó, lý do nghĩ việc và chưa hưởng chế độ tại địa phương (Phụ lục 2).
+ Về cam kết không lập hồ sơ đề nghị tại nơi khác: Người lao động ghi cam kết không lập hồ sơ hưởng chế độ ở địa phương khác tại vị trí “người lao động ký tên” ở Đơn đề nghị hỗ trợ (Phụ lục 01).
- Trình tự, thủ tục:
+ Bước 1: Người lao động đề nghị hỗ trợ (theo mẫu phụ lục 01) gửi UBND cấp xã nơi đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ;
+ Bước 2:  UBND cấp xã tiếp nhận, rà soát, thẩm định mời MTTQ và đoàn thể giám sát; công khai và niêm yết với cộng đồng dân cư về danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ; tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện trình UBND thị xã (Phòng LĐTBXH) theo Phụ lục 2 (03 ngày làm việc)
+ Bước 3: Phòng LĐTBXH tiếp nhận, thẩm định, tổng hợp trình UBND thị xã; UBND thị xã ban hành quyết định phê duyệt DS và kinh phí (02 ngày làm việc)
+ Bước 4: UBND cấp xã chi trả ngay cho đối tượng sau khi nhận kinh phí từ Phòng Lao động – TBXH.
Tải Công văn và các Phụ lục đính kèm tại đây:
 Công văn triển khai Quyết định 2502; phụ lục 1; phụ lục 2.

 

More